Đan sâm: Công dụng, tác dụng giành cho sức khoẻ

Đan sâm- vị thuốc quý trong Đông y, nổi bật với công dụng hoạt huyết, hóa ứ và bảo vệ tim mạch. Ngày nay, nhiều nghiên cứu hiện đại cũng xác nhận vai trò của Đan sâm trong hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch, viêm và lão hóa tế bào.

 

Giới thiệu sơ lược về Đan Sâm

 

Cây đan sâm còn được gọi là xích sâm, tử sâm, đơn sâm, huyết sâm, hồng căn,... thuộc họ bạc hà (Lamiaceae). Đây là một loài cỏ sống lâu năm, chiều cao khoảng 30 - 80cm, thân cây được bao phủ bởi một lớp lông ngắn màu vàng nhạt, thân vuông, có các gân dọc. Rễ đan sâm nhỏ, hình trụ, màu đỏ nâu, đường kính khoảng 0,5 - 1,5cm. Lá kép, mọc đối 3 - 5 - 7 lá chét, có cuống dài, mép lá chét có hình răng cưa tù. Cụm hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, dài khoảng 10 - 20cm, hoa mọc vòng, có màu xanh tím nhạt. Quả đan sâm nhỏ, dài khoảng 3mm, rộng khoảng 1,5mm. Mùa hoa thương vào khoảng tháng 5 - tháng 8 hằng năm, mùa quả vào khoảng tháng 6 - tháng 9 hằng năm.

 

Dược liệu đan sâm là phần rễ của cây. Vào mùa xuân hoặc mùa thu, người ta thu hái rễ và thân rễ đan sâm, rửa sạch, cắt bỏ các rễ con và phần thân còn sót lại rồi đem phơi hoặc sấy khô.

 

 

Trước đây, vị thuốc đan sâm thường được nhập từ Trung Quốc. Gần đây, cây đan sâm đã được trồng tại các tỉnh miền núi của Việt Nam. Cây sinh trưởng tốt, có năng suất và hàm lượng hoạt chất cao.

 

Có 2 cách bào chế đan sâm:

  • Đan sâm khô: Loại bỏ tạp chất và phần thân còn sót lại, đem đi rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày rồi phơi khô để dùng;
  • Tửu đan sâm (chế rượu): Lấy rễ đan sâm thái thành từng phiến, thêm rượu vào, trộn đều và đậy kín trong khoảng 1 giờ để cho rễ ngấm hết rượu. Sau đó, đem sao nhỏ lửa tới khi khô thì lấy ra, để nguội. Tỷ lệ là 10kg đan sâm tương đương 1 lít rượu.

 

Hồ sơ khoa học

Danh mục Thông tin nổi bật
Danh pháp Salvia miltiorrhiza Bunge
Bộ phận dùng Rễ khô (Đan sâm căn – 丹参根)
Hoạt chất chính Tanshinone I, Tanshinone IIA, Cryptotanshinone (nhóm diterpenoid); Salvianolic acid B (nhóm phenolic acid); Magnesium lithospermate B
An toàn – dược lý Được đánh giá an toàn ở liều thông thường. Tương tác nhẹ với thuốc chống đông, cần theo dõi khi dùng lâu dài.
tóm tắt nhanh

Đan sâm

  • Tên: Đan sâm

  • Tác Dụng Lên Da: trị mụn độc, ghẻ lở, mẩn ngứa và vàng da.

  • Tác Dụng Cho cơ thể: Tác dụng tốt cho tiêm mạch, bổ sung huyết khí cho phụ nữ

Công dụng khoa học được chứng minh

 

  • Tác động lên các bệnh lý tim mạch

Các thành phần trong đan sâm như tanshinone IIA, salvianolic acid B, và magnesium lithospermate B giúp tăng lưu lượng máu và giãn mạch, hỗ trợ giảm huyết áp và ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Chúng cũng ức chế sự hình thành mảng xơ vữa và bảo vệ tế bào nội mạch khỏi tổn thương oxy hóa.

Đan sâm đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh mạch máu, bao gồm xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, tăng lipid máu và đột quỵ ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ và Châu Âu. Các thuộc tính có lợi của Đan sâm cũng bao gồm thúc đẩy lưu lượng máu và giải quyết huyết ứ. 

 

  • Chống xơ vữa

Sự chết tế bào của các tế bào nội mô mạch máu, một yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch, dẫn đến mất tính toàn vẹn của nội mô. Lipopolysaccharide (LPS) gây ra quá trình chết tế bào trong tế bào nội mô tĩnh mạch rốn của con người thông qua cơ chế liên quan đến caspase-3.

Điều trị bằng chiết xuất methanol của Đan sâm (50–500 μg/mL) trong 24 giờ có thể ức chế sự di chuyển do yếu tố hoại tử khối u-α (TNF-α) gây ra của tế bào cơ trơn động mạch chủ người phụ thuộc vào liều lượng, so với nhóm chứng. Do đó chứng minh Đan sâm có tác dụng chống xơ vữa.

 

  • Chống tăng huyết áp

Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng sự giãn mạch của Sodium tanshinone IIA sulfonate (DS-201)- một hoạt chất chiết xuất từ Đam sâm có liên quan đến sự hoạt hóa của BKCa. Điều trị trước với DS-201 trong 3 tuần có thể làm giảm sự tăng áp lực của động mạch phổi trung bình và trọng lượng tâm thất phải sang tâm thất trái với trọng lượng vách ngăn ở chuột bị tăng huyết áp phổi do thiếu oxy, nhưng không có tác dụng đáng kể trên chuột bình thường.

Những kết quả này chứng minh rằng DS-201 có tác dụng bảo vệ đối với bệnh tăng huyết áp thông qua việc giảm áp lực động mạch phổi trung bình và ức chế tái cấu trúc ở các động mạch phổi xa.

 

  • Chống tăng lipid máu

Tanshinone IIA đã ghi nhận khả năng làm giảm cholesterol LDL, triglyceride, đồng thời tăng HDL và ổn định thành mảng xơ vữa thông qua cơ chế ức chế hoạt động của macrophage và MMP‑2/MMP‑9 trong động mạch.

Những con chuột thí nghiệm được điều trị bằng Đan sâm trong 12 tuần đã giảm tăng trọng lượng cơ thể, cải thiện tỉ lệ lipid huyết thanh và ngăn ngừa sự hình thành gan nhiễm mỡ do chất béo cao trong chế độ ăn. Ngoài ra, Đan sâm có thể làm tăng sự điều hòa mạch máu phụ thuộc vào nội mô và biểu hiện sự bảo vệ mạch máu ở những con chuột thí nghiệm.

 

  • Chống đái tháo đường

Đan sâm thể hiện các hoạt động chống bệnh tiểu đường bằng cách điều trị các bệnh mạch máu lớn và nhỏtrong các thí nghiệm tiền lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng thông qua việc cải thiện cân bằng nội môi oxy hóa khử và ức chế quá trình apoptosis và viêm thông qua điều chỉnh nhiều kênh tín hiệu trong cơ thể.

Tác dụng chống đái tháo đường của loại thảo mộc này có thể liên quan đến các đặc tính cải thiện lưu thông máu và làm giảm ứ trệ máu theo Y học cổ truyền. Các thành phần chính của Đan sâm bao gồm axit salvianolic và tanshinones diterpenoid, đã được nghiên cứu kỹ trên động vật bị tiểu đường. Các nghiên cứu về độc tính cấp và bán cấp đã ủng hộ quan điểm rằng Đan sâm được dung nạp tốt.

 

  • Chống oxy hóa, kháng viêm & chống stress tế bào

Salvianolic acid B và tanshinone có khả năng trung hòa gốc tự do, giảm biểu hiện cytokine viêm như TNF‑α, IL‑6, và bảo vệ mô tim, não và mạch máu khỏi tổn thương do thiếu oxy hoặc stress hóa học.

 

  • Làm dịu viêm da, hỗ trợ các bệnh như vẩy nến, chàm

Các hoạt chất tự nhiên trong Đan sâm như Salvianolic acid B và Tanshinone IIA giúp ức chế các chất gây viêm trong cơ thể – cụ thể là các cytokine như TNF-α, IL-1β và IL-6. Những chất này thường tăng cao khi da bị kích ứng hoặc viêm mãn tính.

Theo một nghiên cứu đăng trên Molecules (2022), chiết xuất Đan sâm giúp giảm rõ rệt tình trạng dày sừng và mẩn đỏ trong mô hình vẩy nến do tia UVB gây ra ở chuột. Đây là gợi ý tiềm năng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh viêm da như eczema, vẩy nến hay da nhạy cảm.

Nếu bạn thường bị ngứa, đỏ da hoặc kích ứng sau khi ra nắng hoặc thay đổi thời tiết, Đan sâm có thể là một lựa chọn thảo dược hỗ trợ an toàn.

 

  • Ngừa sẹo, giảm sẹo lồi sau mụn

Đan sâm có khả năng điều hòa sự tổng hợp collagen – điều này cực kỳ quan trọng trong quá trình làm lành da sau mụn hoặc tổn thương.

Một nghiên cứu trên Processes (MDPI) năm 2022 cho thấy chiết xuất Đan sâm ức chế sự biểu hiện quá mức của TGF-β1 – một chất thúc đẩy sẹo lồi – đồng thời làm tăng MMP-1, enzyme giúp phân hủy collagen xơ cứng.

Nhờ đó, Đan sâm có thể hỗ trợ làm mềm vùng da sẹo, giảm thâm sạm sau mụn, và giúp da đều màu hơn.

 

  • Làm sáng da, giảm nám

Thành phần Salvianolic acid B trong Đan sâm hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh, đồng thời ức chế enzym tyrosinase, giúp giảm sản xuất melanin – nguyên nhân chính gây sạm, nám da.

Nghiên cứu tại Trung Quốc (2019) cho thấy khi phối hợp chiết xuất Đan sâm với nhân sâm và vitamin C trong serum, sắc tố da giảm đáng kể sau 8 tuần sử dụng.

Phù hợp với người có da không đều màu, thâm nám, hoặc bị sạm do ánh nắng.

 

  • Chống lão hóa, bảo vệ da trước ô nhiễm

Không khí ô nhiễm và ánh nắng là kẻ thù số một của làn da. Các chất chống oxy hóa trong Đan sâm – đặc biệt là Tanshinone IIA – đã được chứng minh giúp trung hòa các gốc tự do, bảo vệ collagen và elastin khỏi bị phân hủy.

Một báo cáo từ Journal of Ethnopharmacology (2020) cho thấy Đan sâm giúp làm giảm nếp nhăn nhỏ, cải thiện độ đàn hồi da trên nhóm tình nguyện viên lớn tuổi sau 12 tuần sử dụng chiết xuất.

Dành cho làn da bắt đầu lão hóa, khô ráp, hay tiếp xúc nhiều với môi trường khói bụi.

 

  • Tăng cường tuần hoàn máu dưới da, giúp da hồng hào khỏe mạnh

Đan sâm từ lâu đã được dùng trong Đông y để “hoạt huyết, thông kinh lạc” – nghĩa là thúc đẩy máu lưu thông tốt hơn. Vi tuần hoàn tốt giúp tế bào da được nuôi dưỡng, thải độc hiệu quả hơn.

Một thử nghiệm lâm sàng tại Đại học Dược Bắc Kinh (2018) cho thấy Đan sâm cải thiện lưu thông mao mạch dưới da ở nhóm phụ nữ tiền mãn kinh, giúp da bớt sạm và đều màu hơn chỉ sau 6 tuần.

 

Cách dùng & liều khuyến nghị

Dạng chế biến Liều tham khảo Gợi ý trải nghiệm
Trà sắc từ rễ khô 5–10g rễ khô/ngày, sắc với 300 ml nước, uống 1–2 lần Kết hợp với tam thất hoặc hoa hòe giúp bổ huyết, mát gan
Viên nang chiết xuất 400–800 mg/ngày, chia 1–2 lần sau ăn Dùng sáng–trưa giúp cải thiện tuần hoàn, hỗ trợ tim mạch
Dạng cao lỏng/thuốc thang 5g/lần, ngày 2 lần, dùng liên tục 1–2 tháng Có thể pha loãng uống, hoặc nấu cùng thảo dược khác trị huyết ứ
Hầm/soup dưỡng sinh 5–7g rễ khô nấu cùng gà ác hoặc xương heo Thích hợp cho người cao tuổi, người yếu cần phục hồi khí huyết

Bài thuốc kinh nghiệm

 

  • Chữa suy nhược cơ thể, thiếu máu, phụ nữ sau sinh mất máu

Bài Thiên vương bổ tâm đan: Đan sâm 8g; huyền sâm, địa hoàng, mỗi vị 12g, thiên môn, mạch môn, mỗi vị 10g; phục linh, viễn chí, đương quy, bá tử nhàn, toan táo nhân, mỗi vị 8g; ngũ vị tử, cát cánh, mỗi vị 6g; chu sa 0,6g. Uống thuốc sắc (chu sa gói riêng, uống cùng với thuốc đã sắc), ngày một thang. Hoặc tán bột làm viên, mỗi ngày uống 20g.

 

  • Bồi bổ cơ thể, bổ Can Thận

Đan sâm 400g, đương quy 2000g, hoài sơn, ngọc trúc, hà thủ ô đỏ, mỗi vị 400g, đơn bì, bạch linh, mạch môn, trạch tả, mỗi vị 200g, thanh bì, chỉ thực, thù nhục, mỗi vị 200g. Các vị thuốc tán nhỏ,dùng mật ong hoặc siro luyện thành viên hoàn nặng 5g, ngày uống 4-6 viên.

 

  • Chữa đau tức ở ngực, đau nhói vùng tim

Đan sâm 32g, xuyên khung, trầm hương, uất kim, mỗi vị 20g; hồng hoa 16g, xích thược, hương phụ chế, hẹ, qua lâu, mỗi vị 12g; đương quy vĩ 10g. Sắc uống ngày một thang.

Đan sâm 32g, xích thược, xuyên khung, hoàng kỳ, hồng hoa, uất kim, mỗi vị 20g; đảng sâm, toàn đương quy, trầm hương, mỗi vị 16g; mạch môn, hương phụ, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.

 

  • Chữa tim hồi hộp, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, ù tai

Đan sâm 12g, sa sâm 12g, thiên môn 12g, mạch môn 12g, thục địa 12g, long nhãn 12g, đảng sâm 12g, toan táo nhân 8g, bá tử nhân 8g, viễn chí 8g, ngũ vị tử 6g. Sắc uống.

 

Đối tượng nên/ không nên dùng

Nên dùng

  • Người có tuần hoàn máu kém, hay lạnh tay chân, tê bì.

  • Người mắc bệnh tim mạch nhẹ: đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim.

  • Bệnh nhân cao huyết áp, mỡ máu cao, có nguy cơ tai biến mạch máu não.

  • Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt do huyết ứ, đau bụng kinh.

  • Người cần giải độc gan, cải thiện chức năng gan.

Không nên dùng

  • Phụ nữ mang thai: Đan sâm có thể gây co bóp tử cung.

  • Người đang dùng thuốc chống đông máu (như warfarin, aspirin): dễ làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Người có rối loạn đông máu, chuẩn bị phẫu thuật trong 2 tuần.

 

Những lưu ý khi dùng đan sâm

Nhìn chung, đan sâm là vị thuốc bổ đa công dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng ĐS cũng cần linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể và nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi dùng (liều dùng đan sâm thông thường khá thấp, chỉ từ 15 g trở xuống, tuy nhiên, trong một vài trường hợp, có thể dùng đến 30 g và thậm chí là 50 g tùy theo chỉ dẫn của thầy thuốc).

Những người máu quá loãng và phụ nữ mang thai không nên dùng đan sâm.

 

Cách chọn Đan sâm chất lượng

  • Màu sắc: Rễ có màu đỏ nâu tự nhiên, mùi thơm nhẹ, không ẩm mốc.

  • Nguồn gốc: Ưu tiên dược liệu trồng tại các vùng núi cao như Tứ Xuyên (Trung Quốc), nơi khí hậu mát mẻ và đất đỏ bazan.

  • Hoạt chất chuẩn hóa: Nên chọn sản phẩm chuẩn hóa có chứa ≥ 3% Tanshinone IIA hoặc ≥ 10% Salvianolic acid B (theo Chinese Pharmacopoeia, 2020).

  • Đảm bảo dược lý: Sản phẩm có chứng nhận GMP, không chứa kim loại nặng hoặc thuốc trừ sâu.

 

Cách dùng được nhiều người áp dụng

  • Trà Đan sâm: pha 10–30 g rễ khô trong khoảng 1–1.5 lít nước. Đun sôi 20–30 phút, uống 1 lần/ngày như nước thảo dược bổ huyết và hỗ trợ tuần hoàn máu đậm đà và thơm vị tự nhiên

  • Trà kết hợp: phối hợp rễ Đan sâm với lá trà xanh và cam thảo (tỷ lệ ≈15 g : 60 g : 15 g), giúp tăng khả năng hòa tan tanshinone trong nước và làm dịu vị đắng, dễ uống hơn.

  • Viên nang hoặc viên chiết xuất: thường dùng liều 400–800 mg/ngày, chia 1–2 lần, uống sau ăn để hỗ trợ hệ tim mạch, ổn định huyết áp và tuần hoàn máu tốt hơn.

  • Người muốn bồi bổ kết hợp thuốc nam truyền thống chọn dạng cao thuốc sắc hoặc nấu chung với thảo dược khác như kỷ tử, đương quy, hoài sơn.

 

 

Hỏi – Đáp nhanh (FAQ)

Q: Đan sâm có dùng hàng ngày được không?
A: Có thể, nhưng nên dùng theo đợt 2–3 tháng rồi nghỉ 2 tuần để cơ thể hấp thu tốt hơn.

Q: Có dùng Đan sâm cùng thuốc tây được không?
A: Có, nhưng tránh dùng chung với thuốc chống đông để giảm nguy cơ chảy máu.

Q: Uống vào buổi nào tốt nhất?
A: Buổi sáng hoặc trưa sau ăn, giúp tăng hấp thu và hạn chế lạnh bụng.

 

Fun Fact

Tại Trung Quốc cổ, Đan sâm được ví là “thảo dược cứu mệnh” cho phụ nữ – do khả năng hoạt huyết, điều kinh và làm đẹp da mà không gây suy nhược cơ thể.

Nguồn tham khảo:

  1. https://cmjournal.biomedcentral.com/articles/10.1186/1749-8546-1-3?utm
  2. https://www.nature.com/articles/aps2017193?utm
  3. https://www.mdpi.com/1420-3049/27/19/6452
  4. https://www.mdpi.com/2227-9717/10/9/1860
  5.  https://doi.org/10.1016/j.jep.2020.112906
  6. https://www.angelbiology.com/knowledge/what-is-salvia-miltiorrhiza-extract-in-skincare
  7.  https://www.drugs.com/npp/danshen.html
  8. https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0128695
  9.  https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fphar.2022.972738/full
  10. https://doi.org/10.1016/j.jep.2006.11.030
  11. https://iris.who.int/handle/10665/44063
  12. Heshoutang Official Site
  13. Google Patents

 

 

Hiện tại chưa có sản phẩm nào trong danh mục này!...