Giới thiệu sơ lược về Nhân sâm
Nhân sâm là một vị thuốc bổ quý hiếm, đứng đầu trong 4 vị thuốc thượng hạng của Đông y bao gồm sâm, nhung, quế, phụ. Nhân sâm là một "liều thuốc kỳ diệu" bởi vì nó có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Đặc biệt là phần rễ của nhân sâm có hiệu quả rất tốt trong việc điều hòa huyết áp.
Tên tiếng việt, tên khoa học và tên tiếng anh
Tên khoa học: Panax ginseng
Tên tiếng việt: Nhân sâm
Tên tiếng anh: Ginseng
Nhân sâm
-
Tên: Nhân sâm
-
Tác Dụng Lên Da:
-
Tác Dụng Cho cơ thể: Giảm căng thẳng tinh thần, miễn dịch và thần kinh,...
-
Tác dụng phụ có thể:
Tác dụng của Nhân sâm
Nhân sâm là vị thuốc lợi về các kinh tỳ, phế, tâm. Theo những tài liệu cổ của Y Học Cổ Truyền, nhân sâm có tính bình, vị ngọt, hơi đắng có tác dụng bổ khí, cố thoát, điều tiết cơn khát, ích trí, an thần, kiện tỳ, bổ phế, trấn tĩnh, giảm đau mỏi và chống mệt mỏi.
- Giảm căng thẳng tâm thần
Nhâm sâm là dược liệu có thể cải thiện giúp con người tỉnh táo về tinh thần, thay đổi tâm trạng và giảm cảm giác mệt mỏi. Nhân sâm được biết đến là loại thảo dược thay thế các loại thuốc chống trầm cảm và lo âu. Khi một người đang phải trải qua tình trạng căng thẳng tinh thần quá mức, các kích thích tố tuyến thượng thận (cortisol, adrenaline và noradrenaline) sẽ tăng tiết và gây ra những các vấn đề sức khỏe khác. Nhân sâm có thể giúp bạn cân bằng lượng adrenaline trong cơ thể.
- Kích thích hệ thống miễn dịch và thần kinh
Tác dụng nhân sâm là tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Các chuyên gia cho rằng nhân sâm có thể cải thiện chất lượng cuộc sống. Đặc tính Adaptogenic có trong thành phần của nhân sâm có tác dụng kích thích sự trẻ hóa tế bào và có thể khôi phục các tế bào bị hư hại ở những người lớn tuổi. Nhân sâm cũng có thể giúp chống lại bệnh cúm và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Điều trị bệnh tiểu đường
Lượng đường trong máu có thể giảm đáng kể bằng cách sử dụng các chế phẩm từ nhân sâm. Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường, không nên sử dụng cùng một lúc thuốc với nhân sâm để tránh có thể làm cho lượng đường huyết bị giảm xuống mức quá thấp. Trước khi sử dụng nhân sâm, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa Nội tiết.
-
Ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư
Sự phát triển của một số loại tế bào ung thư có khả năng bị ức chế bởi nhân sâm. Theo những nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng, thành phần ginsenosides có trong nhân sâm có tác dụng chống lại khối u và có thể gây tổn thương các tế bào ung thư buồng trứng, ung thư phổi, tế bào ung thư tuyến tiền liệt và các tế bào thần kinh. Ngoài ra, nhân sâm cũng có chức năng ức chế sự phát triển chu kỳ tế bào và làm chậm quá trình tăng trưởng của tế bào ung thư.
- Giảm nồng độ cholesterol
Trong một số nghiên cứu gần đây, nhân sâm đã được tìm thấy có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol LDL (cholesterol xấu). Các nhà khoa học chứng minh rằng thành phần ginsenosides chứa trong nhân sâm hữu dụng cho việc giảm mức cholesterol trong cơ thể
- Giảm mệt mỏi
Vai trò của adaptogenic có trong thành phần của nhân sâm làm thay đổi sinh lý trong cơ thể để thích ứng với sự mệt mỏi do làm việc mệt mỏi hoặc lao động quá sức.
- Tăng khả năng chịu đựng
Nhân sâm được coi là thuốc bổ vì có thể cải thiện khả năng chịu đựng và được dùng phổ biến ở vận động viên. Trong thực tế, một vận động viên cần phải duy trì được thể lực ở mức cao và nhân sâm có thể trợ giúp hữu hiệu cho vận động viên đang tham gia thi đấu.
Cách dùng
Dùng để uống:
- Cholesterol cao: với chiết xuất trà xanh có chứa catechin từ 150-2500mg, bạn uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong 24 tuần.
- Đối với sự phát triển bất bình thường của các tế bào cổ tử cung (dysplasia cổ tử cung): bạn dùng 200mg chiết xuất trà xanh, uống hàng ngày cùng với thuốc mỡ trà xanh được dùng 2 lần một tuần trong 8-12 tuần.
- Đối với bệnh cao huyết áp: bạn dùng một ly trà xanh bằng cách đun sôi một túi trà 3g với 150ml nước, sử dụng ba lần mỗi ngày khoảng 2 giờ sau mỗi bữa ăn trong 4 tuần.
- Đối với huyết áp thấp: bạn dùng 400ml trà xanh uống trước bữa ăn trưa.
- Đối với các mảng dày, trắng trên lợi: bạn có thể dùng 3g chè xanh hỗn hợp uống và thoa lên da trong 6 tháng.
Áp dụng cho da:
- Đối với mụn cóc sinh dục: sử dụng thuốc mỡ chiết xuất trà xanh áp dụng ba lần mỗi ngày đối với mụn cơm trong 16 tuần.
- Đối với sự phát triển bất thường của các tế bào cổ tử cung (dysplasia cổ tử cung): thuốc mỡ trà xanh được dùng riêng hai lần một tuần hoặc kết hợp với 200mg chiết xuất trà xanh hàng ngày trong 8-12 tuần.
- Đối với các mảng dày, trắng trên lợi (leukoplakia miệng): bạn dùng 3g chè xanh hỗn hợp được uống và thoa lên da trong 6 tháng đã được sử dụng.
Lưu ý / Tác dụng phụ
Nhân sâm là loại thuốc bổ khí đầu vị, song không phải có thể sử dụng cho mọi đối tượng được. Một số nhóm người không sử dụng được nhân sâm như:
- Người thường xuyên bị đầy hơi, trướng bụng, căng tức, đau bụng, sôi bụng, phân nát, lỏng hoặc tiêu chảy không được dùng.
- Đặc biệt, người đang bị đau bụng, tiêu chảy, dùng nhân sâm có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Người bị nôn mửa, trào ngược dạ dày, tăng huyết áp cũng không nên sử dụng. Nguyên nhân là do sâm lúc đầu có tác dụng tăng huyết áp, sau lại hạ. Do vậy nếu ở trạng thái tăng huyết áp dễ dẫn đến nguy cơ bệnh tai biến mạch máu não.
- Phụ nữ trước khi sinh nở cũng không nên dùng nhân sâm
- Người hay mất ngủ nhưng sức đề kháng yếu mà muốn dùng nhân sâm nên dùng buổi sáng với liều lượng thấp, khoảng 2-3g/ngày. Cần lưu ý không dùng lô sâm (hay là đầu núm rễ củ sâm), vì có tác dụng gây nôn.
- Trẻ em có thể trạng yếu, kém ăn, chậm phát triển về thể lực và tinh thần có thể dùng nhân sâm, song không nên quá lạm dụng vì sẽ làm cho trẻ có nguy cơ bị kích dục sớm.